Bài Tập Thêm S Es
Chia động từ thêm s, es chính là nền tảng cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh. Thế nhưng, nhiều học viên lại bỏ qua kiến thức nhỏ nhặt này. Vì vậy, khi chia động từ, nhiều bạn không biết có nên thêm s/ es hay không? Hiểu được vấn đề khó khăn đó, Trung <…>
Chia động từ thêm s, es chính là nền tảng cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh. Thế nhưng, nhiều học viên lại bỏ qua kiến thức nhỏ nhặt này. Vì vậy, khi chia động từ, nhiều bạn không biết có nên thêm s/ es hay không? Hiểu được vấn đề khó khăn đó, Trung tâm Anh Ngữ I Study English xin chia sẻ đến các bạn đọc cách chia động từ đúng. Hãy cùng đọc ngay nhé!
1. Khi nào nên chia động từ thêm s/ es?
Các động từ thêm s/es được chia ở dạng câu khẳng định. Tại sao phủ định và nghi vấn không chia s hoặc es? Bởi khi s hoặc es ở hai thể trên, động từ được chia về thể nguyên mẫu. Vì vậy, s và es lúc này không cần dùng tới dù là ở chủ ngữ dạng gì. Thông thường, s hoặc es được chia cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít như he, she, it.
Bạn đang xem: Bài tập thêm s es

2.1 Trường hợp 1: Động từ thêm es
Chữ cái tận cùng là “o, x, s, z, sh, ch” sẽ thêm es
Ví dụ như:
Teach → teachesGo → goesFix → fixesMiss → missesBrush → brushesĐộng từ kết thúc bằng phụ âm + y
Bạn sẽ chuyển phụ âm y dài (không phải u e o a i) thành ies.
Apply → appliesHurry → hurriesCry → criesStudy → studiesCopy → copiesStudy → studiesCarry → carries2.2 Trường hợp 2: Động từ thêm s
Động từ kết thúc bằng nguyên âm + y
Đối với những nguyên âm (u e o a i) đứng trước y dài bạn sẽ chỉ thêm s vào sau đó.
Buy → buysPlay → playsSpray → spraysSay → saysDạng bất quy tắc
Mặc dù có những quy tắc để bạn chia. Tuy nhiên, có một số từ bất quy tắc bạn nên cẩn thận trong quá trình sử dụng đó là have → has.
3. Cách phát âm động từ đuôi s và es
Các động từ đuôi s hoặc es có ba cách phát âm. Làm sao để phân biệt mỗi cách đọc? Sau đây là những giải thích chi tiết trong các trường hợp khác nhau.

Bài tập 1: Chọn từ có phát âm đuôi khác các từ còn lại
Hãy chọn từ phát âm khác với các từ còn lại
1. | A. proofs | B. books | C. points | D. days |
2. | A. helps | B. laughs | C. cooks | D. finds |
3. Xem thêm: Ra Mắt Ấn Bản Doraemon Đặc Biệt Nhân Kỷ Niệm 50 Năm, Do Re Mon Tap 50 | A. neighbors | B. friends | C. relatives | D. photographs |
4. | A. snacks | B. follows | C. titles | D. writers |
5. | A. streets | B. phones | C. books | D. makes |
6. | A. cities | B. satellites | C. series | D. workers |
7. | A. develops | B. takes | C. laughs | D. volumes |
8. | A. phones | B. streets | C. books | D. makes |
9. Xem thêm: Tổng Hợp Kiến Thức Về Hình Chóp Đều S Abcd, Hình Chóp Đều Tam Giác, Hình Chóp Đều Tứ Giác | A. proofs | B. regions | C. lifts | D. rocks |
10. | A. involves | B. believes | C. suggests | D. steals |
Đáp án:
1 – D, 2- D, 3 – D , 4- A, 5- B, 6 – B, 7 – D, 8 – A, 9 – B, 10 – C
Bài tập 2: Chia động từ sau bằng cách chọn đáp án đúng
Hãy chọn đáp án đúng trong các từ sau
Come – coms/ comies/ comesTry– tries/ tryes/trysFly – flies/ flys/ flyesLike – likies/ likes/ liksStudy – studys/ studies/studyesGo – goes/gos/ goFinish – finishs/finishes/finishCry – crys/cries/cryesRide – rides/ ridies/ridsWrite – writs/ writes/ writiesĐáp án:
ComesTriesFliesLikesStudiesGoesFinishesCriesRidesWritesSau khi đọc xong bài viết, bạn chắc hẳn cũng biết được tầm quan trọng của chia động từ thêm s, es. Mong rằng với những kiến thức và bài tập cơ bản do Trung tâm Anh Ngữ I Study English cung cấp ở trên. Nếu như cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn về khóa học. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay nhé!